Britain's Next Top Model, Mùa thi 4 là chương trình thứ tư của loạt chương trình truyền hình thực tế đào tạo người mẫu Britain's Next Top Model. Mùa thi này, giống với ba mùa thi trước, được trình chiếu trên kênh LIVINGtv và tại châu Á được trình chiếu trên kênh Channel V quốc tế. Biểu ngữ cổ động mùa thi: "Quy mô hơn, Chất lượng hơn và Gợi cảm hơn trước đây".
Điểm đến quốc tế được chọn ghi hình là Cape Town cho top 4.
Người chiến thắng có cơ hội sở hữu:
- Một hợp đồng với công ty quản lý người mẫu Models 1
- Một hợp đồng quảng cáo trị giá £100.000 với thương hiệu mỹ phẩm Max Factor
- Các bài viết thời trang và làm người mẫu trang bìa của tạp chí Company.
Kết quả, Alex Evans, cô gái 18 tuổi đến từ Cranleigh, Surrey đã chiến thắng.
Mùa thi được trình chiếu từ ngày 21 tháng 04 đến ngày 07 tháng 07, 2008. Sau đó không lâu, vào cuối năm 2008, chương trình ra mắt trên kênh Channel V châu Á.
Thay đổi[sửa | sửa mã nguồn]
Đây là mùa thi có nhiều thay đổi nhất từ trước đến nay, bao gồm giải thưởng dành cho người chiến thắng và thành viên hội đồng giám khảo. Siêu mẫu Iceland, nhiếp ảnh gia Huggy Ragnarsson và chuyên gia thời trang gốc Hindi Gerry Deveaux sẽ là thành viên mới, thay thế cho các giám khảo Paula Hamilton và Jonathan Phang. Số lượng thí sinh tăng đáng kể, lên con số 14, số lượng thí sinh đông nhất so với các mùa thi trước đây.
Aptitude and Natural Talent[sửa | sửa mã nguồn]
Lên sóng: 21 tháng 04, 2008
- Rớt chót:: Aaron Hunt & Sophie Roberts
- Bị loại:: Sophie Roberts
- Nhiếp ảnh gia: Elizabeth Hoff
- Khách mời đặc biệt:
Poise and Composure[sửa | sửa mã nguồn]
Lên sóng: 28 tháng 04, 2008
Contestant | Scenario |
---|---|
Aaron | The Latin dancer. |
Alex | The waitress. |
Catherine | The "cheated on" girl. |
Charlotte | The crying girl. |
Lauren | The flirtatious girl. |
Leanne | The "broken heel" girl. |
Lisa | The girl who cheats. |
Louise | The angry girl. |
Lynzi | The Birthday girl. |
Martha | The pole dancer. |
Musayeroh | The desperate flirter. |
Rachael | The DJ. |
Stefanie | The tired girl. |
- Rớt chót:: Alex Evans & Musayeroh Barrie
- Bị loại:: Musayeroh Barrie
- Nhiếp ảnh gia: David Ellis
- Khách mời đặc biệt: Supple, Jeanette, Terry De Havilland, Jodie Harsh, Scottee
Style and Presentation[sửa | sửa mã nguồn]
Lên sóng: 05 tháng 05, 2008
- Rớt chót: Louise Heywood & Lauren Donaldson-Stanley
- Bị loại: Louise Heywood
- Nhiếp ảnh gia: Nicky Johnston
- Khách mời đặc biệt:
Character and Personality[sửa | sửa mã nguồn]
Lên sóng: 12 tháng 05, 2008
- Rớt chót: Lauren Donaldson-Stanley & Lisa Fowler
- Bị loại: Lauren Donaldson-Stanley
Exhibition and Spectacle[sửa | sửa mã nguồn]
Lên sóng: 19 tháng 05, 2008
At the Huggy teaches the girls the 10 model commandments:
Contestant | Commandment |
---|---|
Aaron | Thou shalt work the camera at all times |
Alex | Thou shalt not steal from catwalk shows |
Catherine | Thou shalt kill for fashion |
Charlotte | Thou shalt date a rockstar |
Leanne | Thou shalt honour thy lipstick và mascara |
Lisa | Thou shalt be a slave to fashion |
Lynzi | Thou shalt always wear high heels |
Martha | Thou shalt always get thy beauty sleep |
Rachael | Thou shalt detox thy body at any given chance |
Stefanie | Thou shalt not worship any God other than the fashion Goddess |
- Rớt chót: Lynzi Arnott & Lisa Fowler
- Bị loại: Lynzi Arnott
- Nhiếp ảnh gia: Huggy Ragnarsson
- Khách mời đặc biệt: June Sarpong
Drama and Performance[sửa | sửa mã nguồn]
Lên sóng: 26 tháng 5 năm 2008
- Rớt chót: Lisa Fowler & Charlotte Denton
- Bị loại: Lisa Fowler
- Nhiếp ảnh gia: Marc De Groot
- Khách mời đặc biệt: Supple, The Bar Wizards
Intelligence and Originality[sửa | sửa mã nguồn]
Lên sóng: 02 tháng 06, 2008
Tuần này, các thí sinhđược chuyên gia chỉ dẫn cách truyền tải cảm xúc vào bức ảnh
Thí sinh | Cảm xúc |
---|---|
Aaron | Lễ độ |
Alex | Buồn |
Catherine | Xin xỏ |
Charlotte | Ham muốn |
Leanne | Quỷ quyệt |
Martha | Kinh hoàng |
Rachael | Hạnh phúc |
Stefanie | Ham muốn |
- Rớt chót: Martha Braddell và Leanne Nagle
- Bị loại: Cả hai
- Nhiếp ảnh gia: Christopher Bissell
- Khách mời đặc biệt: Guy Burnet
Imagination and Creativity[sửa | sửa mã nguồn]
Lên sóng: 9 tháng 6 năm 2008
Các cô gái được hoá trang thành những con ma-nơ-canh với các chủng loại sau:
Thí sinh | Kiểu Ma-nơ-canh |
---|---|
Aaron | Quyến rũ |
Alex | Thanh lịch |
Catherine | Mụ đàn bà dâm dục bị tiêu chảy |
Charlotte | Bị hỏng |
Rachael | ca sĩ nhạc Rock |
Stefanie | Điên cuồng |
- Rớt chót: Aaron Hunt & Charlotte Denton
- Bị loại: Aaron Hunt
- Nhiếp ảnh gia: Thiery Van Biesen
- Khách mời đặc biệt: Jeanette
Stamina and Endurance[sửa | sửa mã nguồn]
Lên sóng: 16 tháng 06, 2008
Thí sinh | Môn thể thao |
---|---|
Alex | Nhảy chống sào |
Catherine | Nhảy cao |
Charlotte | Nhảy xa |
Rachael | Chạy vượt rào |
Stefanie | Ném lao |
- Rớt chót: Stefanie Wilson & Charlotte Denton
- Bị loại: Charlotte Denton
- Nhiếp ảnh gia: Simon Derviller
- Khách mời đặc biệt: Zandra Rhodes
Beauty and Covergirl[sửa | sửa mã nguồn]
Lên sóng: 23 tháng 06, 2008
- Rớt chót: Catherine Thomas và Alex Evans
- Bị loại: Không có
- Nhiếp ảnh gia:
- Khách mời đặc biệt: Sadie Frost, Jemima French, Caroline Barnes và Sophie Beresiner.
Semi-Finals[sửa | sửa mã nguồn]
Lên sóng: 30 tháng 06, 2008
- Rớt chót: Rachael Cairns & Stefanie Wilson
- Bị loại: Rachael Cairns
- Nhiếp ảnh gia: Huggy Ragnarsson
- Khách mời đặc biệt: Neli
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Lên sóng: 07 tháng 07, 2008
- Rớt chót: Stefanie Wilson & Catherine Thomas
- Bị loại: Stefanie Wilson
- Chung cuộc: Alex Evans & Catherine Thomas
- Britain's Next Top Model: Alex Evans
- Về nhì: Catherine Thomas
- Nhiếp ảnh gia: Mark Cameron
- Khách mời đặc biệt: Sandra Macclumpha
Tính tuổi lúc tham gia ghi hình
Thí sinh | Tuổi | Quê quán | Bị loại ở | Hạng |
---|---|---|---|---|
Sophie Roberts | 18 | Kings Lynn, Norfolk | Tập 1 | 14 |
Musayeroh Barrie | 20 | Luân Đôn, Greater London | Tập 2 | 13 |
Louise Heywood | 20 | Rochdale, Greater Manchester | Tập 3 | 12 |
Lauren Donaldson-Stanley | 18 | Portsmouth, Hampshire | Tập 4 | 11 |
Lindsey "Lynzi" Arnott | 24 | Aldershot, Hampshire | Tập 5 | 10 |
Lisa-Jane "Lisa" Fowler | 22 | Potters Bar, Hertfordshire | Tập 6 | 9 |
Leanne Nagle | 18 | Colchester, Essex | Tập 7 | 8-7 |
Martha Braddell | 18 | Oxford, Oxfordshire | ||
Aaron Hunt | 18 | Nottingham, Nottinghamshire | Tập 8 | 6 |
Charlotte Denton | 20 | Liverpool, Merseyside | Tập 9 | 5 |
Rachael Cairns | 19 | Leeds, Yorkshire | Tập 11 | 4 |
Stefanie Wilson | 22 | Kingston upon Thames, Greater London | Tập 12 | 3 |
Catherine Thomas | 18 | Folkestone, Kent | 2 | |
Alexandra "Alex" Evans | 18 | Cranleigh, Surrey | 1 |
Thứ tự | Tập | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | ||
1 | Rachael | Lisa | Rachael | Charlotte | Stefanie | Leanne | Catherine | Stefanie | Alex | Rachael | Alex | Alex | Alex |
2 | Lisa | Stefanie | Martha | Aaron | Martha | Alex | Alex | Catherine | Catherine | Stefanie | Catherine | Catherine | Catherine |
3 | Catherine | Rachael | Lisa | Martha | Charlotte | Stefanie | Stefanie | Rachael | Rachael | Alex Catherine | Stefanie | Stefanie | |
4 | Alex | Lauren | Alex | Catherine | Aaron | Aaron | Charlotte | Alex | Stefanie | Rachael | |||
5 | Louise | Aaron | Leanne | Alex | Rachael | Catherine | Aaron | Charlotte | Charlotte | ||||
6 | Lauren | Charlotte | Charlotte | Rachael | Catherine | Rachael | Rachael | Aaron | |||||
7 | Leanne | Lynzi | Aaron | Leanne | Leanne | Martha | Leanne Martha | ||||||
8 | Stefanie | Louise | Catherine | Stefanie | Alex | Charlotte | |||||||
9 | Charlotte | Catherine | Lynzi | Lynzi | Lisa | Lisa | |||||||
10 | Lynzi | Leanne | Stefanie | Lisa | Lynzi | ||||||||
11 | Martha | Martha | Lauren | Lauren | |||||||||
12 | Musayeroh | Alex | Louise | ||||||||||
13 | Aaron | Musayeroh | |||||||||||
14 | Sophie |
- Thí sinh chiến thắng
- Thí sinh không bị loại khi rơi vào những người cuối bảng
- Thí sinh bị loại
Thay đổi vẻ ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Aaron: Thêm gợn và làm tóc nổi bồng
- Alex: tóc theo phong cách Victoria Beckham
- Catherine: Tỉa và nhuộm đỏ cháy
- Charlotte: Cắt lớp
- Lauren: Làm dày và tỉa
- Leanne: Cắt tóc qua vai và nhuộm màu nâu vàng
- Lisa: Cắt ngắn và tạo mái ngố
- Louise: Cắt ngắn và nhuộm màu đen thổ dân
- Lynzi: Tỉa nhẹ và thêm dây tóc vàng
- Martha: Tỉa và cắt lớp
- Rachael: Tỉa và tạo mái ngố dày
- Stefanie: Cắt phớt và nhuộm nâu đậm
Hướng dẫn chụp ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
- Tập 1: Chỉ mặc quần và không áo theo nhóm
- Tập 2: Đêm ở quán bar
- Tập 3: Thời trang với cún
- Tập 4: Lotus Cars
- Tập 5: 10 điều răn dạy của ngành thời trang
- Tập 6: Bìa đĩa nhạc của Fierce Angel
- Tập 7: Chụp ảnh và quảng cáo cho Nhãn hiệu trang sức QVC; Cảm xúc gương mặt ở thé kỉ 18
- Tập 8: Ma-nơ-canh
- Tập 9: Các môn thể thao Olympics
- Tập 10: Ảnh bìa tạp chí Company; ảnh quảng cáo Max Factor
- Tập 11: Thổ phục châu Phi
- Tập 12: Chụp hình với các động vật bò sát Nam Phi
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét